Lựa chọn được một loại lốp xe phù hợp sẽ giúp bạn an tâm hơn khi di chuyển trên đường. Vì thế, hiểu được các thông số được in trên lốp là điều cần thiết cho các bác tài khi tham khảo và lựa chọn lốp. Việc này cũng giúp bác tài hiểu hơn về các đặc điểm quan trọng của thông số kỹ thuật lốp xe tải. Khi đó họ sẽ biết điều chỉnh tốc độ lái, tải trọng, áp suất phù hợp nhất, đảm bảo sự an toàn khi di chuyển. Vậy làm thế nào để đọc thông số lốp xe tải là chuẩn xác nhất? Hãy cùng đọc tiếp bài viết bên dưới nhé!

Cách đọc các thông số lốp xe tải đúng cách
Cách đọc các thông số lốp xe tải đúng cách

Tầm quan trọng của việc đọc thông số lốp xe tải đúng cách

Việc đọc đúng thông số lốp xe tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, hiệu suất vận hành, và tuổi thọ của lốp cũng như xe. Khi người tài xế hiểu rõ về lốp xe tải mình đang chạy sẽ giúp đem lại sự tự tin, có những điều chỉnh phù hợp khi lốp có vấn đề trong quá trình vận hành. Hãy cùng Lốp Xe Hùng Phan cụ thể hơn về các lợi ích khi hiểu rõ về thông số lốp xe tải với:

Đảm bảo an toàn khi vận hành

Lốp là thành phần duy nhất tiếp xúc trực tiếp với mặt đường. Nếu bác tài hay đơn vị vận chuyển sử dụng sai thông số lốp, hậu quả có thể rất nghiêm trọng:

  • Nổ lốp: Khi lốp bị bơm quá áp suất hoặc chịu tải vượt quá khả năng thiết kế (Load Index), nó có thể bị nổ bất ngờ khi di chuyển với tốc độ cao hoặc dưới điều kiện nhiệt độ cao.

  • Trượt bánh và giảm độ bám đường: Lốp không phù hợp về kích thước hoặc gai không đúng sẽ khiến xe mất độ bám, dễ bị trượt trên đường trơn hoặc khi vào cua.

  • Phanh không hiệu quả: Hệ thống phanh phụ thuộc rất nhiều vào khả năng bám đường của lốp. Lốp sai thông số khiến quãng đường phanh kéo dài hơn, làm tăng nguy cơ va chạm.

  • Giảm khả năng kiểm soát xe: Đặc biệt là ở tốc độ cao hoặc đường dốc, lốp không chuẩn dễ khiến xe mất lái, lệch hướng.

Tối ưu hóa hiệu suất vận hành

Một bộ lốp phù hợp không chỉ giúp xe vận hành an toàn, mà còn mang lại hiệu quả kinh tế:

  • Tiết kiệm nhiên liệu: Lốp có diện tích tiếp xúc mặt đường tối ưu sẽ giảm ma sát không cần thiết, từ đó giảm tiêu hao nhiên liệu.

  • Chạy êm và ổn định hơn: Lốp đúng thông số giúp giảm rung chấn, ít tiếng ồn, tạo cảm giác lái dễ chịu hơn.

  • Giúp hệ thống treo và khung gầm vận hành hiệu quả: Lốp sai kích thước làm thay đổi độ cao xe, ảnh hưởng đến góc đặt bánh xe (camber, caster, toe) gây hao mòn hệ thống treo.

Tăng tuổi thọ lốp và các bộ phận liên quan

  • Phân bổ đều tải trọng lên cả 4 bánh (hoặc nhiều bánh với xe tải lớn), từ đó tránh hiện tượng mòn lệch, mòn giữa, hoặc mòn vai lốp.

  • Bảo vệ hệ thống lái và hệ thống truyền động, giảm áp lực lên trục, bạc đạn, ổ moay-ơ,…

  • Giảm tần suất thay lốp, tiết kiệm chi phí sửa chữa và bảo trì dài hạn cho các cánh tài xế.

Tuân thủ quy định pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật

  • Cơ quan đăng kiểm hoặc lực lượng CSGT có thể kiểm tra thông số lốp để đánh giá xe có đảm bảo tiêu chuẩn vận hành hay không.

  • Xe tải hoạt động theo hợp đồng hoặc tuyến cố định thường bị kiểm tra kỹ về tải trọng và chủng loại lốp. Việc sử dụng lốp không đúng quy chuẩn có thể bị tước phù hiệu, bị xử phạt hoặc đình chỉ hoạt động.

  • Một số hãng bảo hiểm từ chối bồi thường nếu phát hiện lốp sai thông số, không phù hợp với tải trọng và điều kiện đường xá trong hợp đồng.

Hỗ trợ kiểm tra, bảo trì và thay thế dễ dàng

Khi nắm rõ thông số lốp, bạn sẽ:

  • Chủ động trong việc thay lốp mà không bị phụ thuộc vào các đơn vị sửa chữa từ đó tránh được tình trạng thổi giá, thay lốp đã qua sử dụng.

  • Nắm được tình trạng của lốp khi bị mòn, hư hỏng hoặc cần nâng cấp.

  • Dễ chọn phụ tùng đồng bộ như mâm (vành), van lốp, săm (nếu là lốp có săm), từ đó hạn chế lỗi lắp ráp không khớp.

  • Đọc nhanh được cảnh báo trên vỏ lốp như áp suất tối đa, ngày sản xuất, hướng quay bánh (Rotation), loại lốp mùa hè – mùa đông – địa hình…

Cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải chi tiết

Tên nhà sản xuất

Đây là thông tin đầu tiên trong dãy kích thước, giúp bạn nhận diện thương hiệu lốp xe. Bạn nên lựa chọn lốp xe của các thương hiệu uy tín, có chất lượng đảm bảo. Từ đó chúng sẽ mang lại sự an toàn và hiệu quả cho chiếc xe tải yêu quý của bạn.

Một số thương hiệu lớn mà quý khách có thể tham khảo bao gồm: Michelin, Goodyear, Bridgestone, CEAT, Constancy, TopRunner, Doupro, RoadMax, Carleo, Tourraxx. Quý khách sẽ tìm thấy phần thương hiệu này ở trên thành bên (sidewall) của lốp, định dạng chữ nổi và thường được đặt ở trên phần thông số.

Tuy nhiên, thông số lốp xe tải ở phần thương hiệu vẫn sẽ có những dòng xuất khẩu dùng white-lettering (chữ trắng) để tăng khả năng nhận diện thương hiệu.

Bên trái là thông số lốp xe Constancy với tên thương hiệu màu đen - còn bên phải là thương hiệu CEAT màu trắng nổi bật
Bên trái là thông số lốp xe Constancy với tên thương hiệu màu đen – còn bên phải là thương hiệu CEAT màu trắng nổi bật

Chiều rộng vỏ xe

Kích thước về chiều rộng của vỏ xe được thể hiện bằng một số có ba chữ số, ví dụ như 295. Và thông số này thể hiện qua dãy chữ số đầu tiên trong kích thước lốp. Chiều rộng của vỏ xe được tính bằng inch (1 inch = 25.4 mm và một lốp xe thường có kích thước 225 – 315mm). Đây chính là khoảng cách giữa hai thành bên của lốp khi được bơm căng.

Hiểu thêm về thông số lốp xe tải thông qua ký hiệu đường kính trên lốp
Hiểu thêm về thông số lốp xe tải thông qua ký hiệu đường kính trên lốp

Tỷ lệ về chiều cao và chiều rộng của lốp xe tải

Tỷ lệ này thường được ký hiệu bằng hai chữ số sau dấu gạch chéo trong thông số kích thước lốp (ví dụ: 235/55R17). Đây là một chỉ số quan trọng, cung cấp cho bạn thông tin về độ dày của thành lốp so với chiều rộng của nó. Tỷ lệ lốp được tính bằng cách lấy chiều cao thành lốp (trừ đi đường kính vành lốp) chia cho chiều rộng lốp. Sau đó bạn nhân với 100% là sẽ ra kết quả. 

Tỷ lệ này càng cao thì lốp xe càng dày và có thành lốp cao hơn. Chúng có các ưu điểm như chịu tải tốt hơn, thích hợp cho các địa hình gồ ghề, mấp mô. Tuy nhiên tỷ lệ này thấp thì lốp  xe càng mỏng, thành lốp thấp hơn. Khi đó lốp xe sẽ nhẹ hơn, tiết kiệm nhiên liệu, độ bám đường cao hơn và tăng khả năng xử lý linh hoạt.

Hiểu về đường kính vành xe

​​Sau khi “giải mã” cấu trúc lốp, bạn sẽ thấy con số thể hiện đường kính vành xe (inch). Ví dụ: R16 nghĩa là vành xe 16 inch.

Bạn hãy lưu ý rằng:

  • Đơn vị đo vành xe là inch, khác đơn vị đo chiều rộng lốp (mm).
  • Lựa chọn vành xe phù hợp giúp tăng độ bám đường, phanh hiệu quả, đẹp xe.
  • Vành xe quá lớn có thể gây giảm độ cao gầm, mòn lốp, ảnh hưởng hệ thống truyền động.
Tìm hiểu về đường kính vành xe trong thông số lốp xe tải
Tìm hiểu về đường kính vành xe trong thông số lốp xe tải

Chỉ số tải trọng tối đa của lốp xe

Trên thành lốp, gần thông số kích thước, bạn sẽ tìm thấy chỉ số tải trọng. Đây là chỉ số đại diện cho khả năng chịu tải của xe. Con số càng cao, khả năng chịu tải càng lớn và ngược lại.

Lựa chọn lốp có tải trọng tối đa lớn hơn hoặc bằng tải trọng xe là điều bắt buộc đối với các bác tài. Việc sử dụng lốp có tải trọng thấp hơn rất nhiều so với nhu cầu có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp. Từ đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn khi di chuyển trên đường, đặc biệt là trên các đoạn đường gồ ghề.

Chỉ số áp suất tối đa của lốp xe tải

Chỉ số áp suất lốp sẽ nằm ở viền trong của lốp xe. Thông số trên cho thấy ngưỡng áp suất thích hợp giúp lốp xe đạt tới áp suất làm việc cực đại. Nếu áp suất thấp hơn thông số trên tức là lốp thiếu áp suất và khi đó việc sử dụng xe sẽ không đạt hiệu suất. Đồng thời thiếu áp suất sẽ làm tốn kém nhiên liệu hơn. Ngoài ra khi các bác tài bơm không căng thì lốp sẽ nhanh bị nổ.

Chỉ số chịu nhiệt của từng loại lốp

Chỉ số chịu nhiệt sẽ giúp lốp xe của bạn chinh phục mọi cung đường, dù là quãng đường dài với tốc độ cao. Hay khi các tài xế di chuyển trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

  • A: Khả năng chịu nhiệt tốt nhất, thích hợp cho tốc độ cao.
  • B: Mức chịu nhiệt trung bình, phù hợp với đa dạng điều kiện thời tiết.
  • C: Chịu được nhiệt độ cơ bản, thường được sử dụng cho xe phổ thông di chuyển trong thành phố.
  • M+S: Biểu thị lốp có khả năng di chuyển trên bùn lầy hoặc tuyết, đảm bảo an toàn trong điều kiện thời tiết xấu.
Các thông số thường thấy trên lốp xe tải và container
Các thông số lốp xe tải thường thấy

Tốc độ tối đa cho phép của lốp xe

Tốc độ tối đa cho phép của lốp xe là yếu tố then chốt đảm bảo an toàn cho người lái xe trên mọi hành trình. Các ký hiệu trên lốp xe sẽ tương ứng với mức tốc độ sau đây:

  • Q: 160 Km/h
  • R: 170 Km/h
  • S: 180 Km/h
  • T: 190 Km/h
  • U: 200 Km/h
  • H: 210 Km/h
  • V: 240 Km/h
  • Z: > 240 Km/h

Ví dụ về cách đọc thông số lốp xe tải chi tiết

Hãy cùng giải mã thông số liên quan về kích thước lốp xe tải qua ví dụ sau: 32 x 10.50 R17/C112R. Mỗi con số, ký hiệu ẩn chứa thông tin quan trọng giúp bạn lựa chọn lốp xe phù hợp và đảm bảo an toàn trên mọi cung đường. Trong đó 32 x 10.50 là kích thước lốp được thể hiện qua hai thông số:

  • 32: Chiều rộng lốp tính bằng inch (1 inch = 25.4 mm).
  • 10.50: Tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng lốp, trong ví dụ này là 10.50 x 32 mm = 336 mm.

Ngoài ra còn có các thông số khác như:

  • R: Kiểu cấu trúc lốp Radial 
  • 17: Đường kính vành xe tính bằng inch, tương đương 431.8 mm trong ví dụ này.
  • 112: Tải trọng tối đa lốp có thể chịu được là 112 kg.
  • R: Tốc độ tối đa cho phép khi sử dụng lốp, ký hiệu R trong ví dụ này thể hiện tốc độ 170km/h.
Ví dụ cụ thể về cách đọc thông số lốp xe tải chi tiết
Ví dụ cụ thể về cách đọc thông số lốp xe tải chi tiết

Bên cạnh đó lốp xe tải còn có các ký hiệu phụ quan trọng bao gồm:

  • Ký hiệu tiêu chuẩn sản xuất: Đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn quốc tế.
  • Ngày sản xuất: Giúp tài xế có thể theo dõi tuổi thọ và thay thế lốp xe đúng hạn.
  • Tính năng chống trượt: M, S, MS, MUD & SNOW.
  • Độ mòn gân lốp: TWI (Tread Wear Indicator) – chỉ báo mòn gân giúp người lái xe biết khi nào cần thay lốp mới.
  • Đai an toàn: Giúp bảo vệ lốp khi bị thủng hoặc rách.
  • Thời hạn bảo hành lốp xe: Cam kết chất lượng từ nhà sản xuất.

Mẹo sử dụng và bảo dưỡng lốp xe tải bền bỉ theo thời gian

Để sử dụng lốp với thời gian lâu nhất thì Lốp Xe Hùng Phan xin gửi tới quý khách mẹo sử dụng, các bí kíp ” vàng ” này được các cánh tài xế lâu năm chia sẻ lại, cũng như kinh nghiệm mà chúng tôi đã từng trải nghiệm qua, bao gồm:

Kiểm tra và duy trì áp suất lốp đúng mức

Áp suất không đúng là nguyên nhân hàng đầu gây ra hiện tượng mòn không đều, tăng nguy cơ nổ lốp, và tiêu tốn nhiên liệu nhiều hơn. Bởi vì lốp xe tải quá non sẽ khiến diện tích tiếp xúc với mặt đường tăng lên từ đó sinh nhiệt cao, hỏng cấu trúc bên trong. Với trường hợp lốp quá căng làm giảm diện tích tiếp xúc sẽ làm xe dễ trượt, giảm độ bám đường và tăng nguy cơ mất lái.

Kiểm tra và duy trì áp suất lốp xe tải đúng mức luôn cần thiết
Kiểm tra và duy trì áp suất lốp xe tải đúng mức
  • Kiểm tra áp suất ít nhất 1 lần/tuần hoặc trước mỗi chuyến đi dài.

  • Đo áp suất khi lốp còn nguội (sau khi đỗ xe ít nhất 3 giờ hoặc đi chưa đến 3 km).

  • Sử dụng máy đo áp suất kỹ thuật số hoặc đồng hồ bơm có chia vạch chính xác.

  • So sánh với thông số khuyến nghị được ghi trên nhãn trong cabin, cửa xe, hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất.

  • Luôn kiểm tra cả bánh dự phòng, vì bánh này hay bị bỏ quên nhưng rất quan trọng khi gặp sự cố.

Đảo lốp xe tải định kỳ (xoay lốp)

Trong quá trình sử dụng ở các bánh xe tải không mòn đồng đều do tải trọng phân bổ không cân bằng và góc đánh lái. Việc đảo lốp giúp các vị trí lốp mòn đều, duy trì độ bám đường, kéo dài tuổi thọ và cải thiện hiệu suất vận hành.

  • Nên đảo lốp mỗi 10.000 – 15.000 km hoặc mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.

  • Đối với xe tải 2 trục: Có thể đảo theo sơ đồ: trước trái → sau phải, trước phải → sau trái, và ngược lại.

  • Với xe tải nhiều trục (3–4 trục), nên có sơ đồ đảo lốp rõ ràng do sự khác biệt về góc đặt bánh và tải trọng.

  • Nếu dùng lốp đôi phía sau, đảo lốp giữa các vị trí trong cùng một cặp và giữa cặp bánh với nhau.

Cân bằng bánh xe

Khi bánh xe không cân bằng, sẽ xuất hiện rung lắc khi chạy ở tốc độ cao. Lốp bị rung sẽ mòn nhanh, không đều, ảnh hưởng tới hệ thống lái, hệ thống treo, và cả sự thoải mái khi điều khiển.

Cân bằng thông số lốp xe tải
Cân bằng lốp xe tải
  • Người lái mới cần thực hiện cân bằng động mỗi khi thay lốp mới, vá lốp, hoặc cảm thấy tay lái rung bất thường.

  • Dùng dịch vụ có máy cân bằng lốp hiện đại, thêm chì hoặc vật liệu cân đối trọng lượng bánh xe.

  • Nếu thường xuyên chạy đường xấu, nên kiểm tra cân bằng bánh thường xuyên hơn

Cân chỉnh góc đặt bánh xe (canh thước lái)

Với trường hợp lốp bị lệch hướng dễ gây mòn vai, mòn lệch, tiêu tốn nhiên liệu và ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe. Việc này sẽ làm xe khi chạy bị kéo sang một bên hoặc vô-lăng không thẳng khi chạy thẳng là dấu hiệu rõ ràng.

  • Kiểm tra góc đặt bánh sau mỗi 20.000 km hoặc khi thay thế hệ thống treo, tay lái, hoặc sau va chạm.

  • Nên kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần nếu xe hoạt động liên tục hoặc trên địa hình phức tạp.

Tuyệt đối không chở quá tải trọng cho phép của lốp

Lái xe quá tải gây tăng áp suất bên trong lốp, tăng nhiệt độ, giảm khả năng chịu lực của bố lốp, dẫn đến nổ lốp. Khi lốp nổ sẽ làm hỏng kết cấu khung xe, giảm hiệu quả hệ thống treo, tăng chi phí sửa chữa. Ngoài ra, còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng nếu đang chạy với tốc độ cao trên cao tốc hay đang leo đèo.

Tuyệt đối không chạy quá tải trọng của lốp xe tải
Tuyệt đối không chạy quá tải trọng cho phép trên thông số lốp xe tải
  • Xác định rõ chỉ số tải trọng (Load Index) của lốp, ví dụ: 146 = ~3.000 kg cho lốp đơn.

  • Không cộng dồn tải trọng tổng lốp để “ăn gian” tải xe.

  • Chở đúng tải không chỉ an toàn mà còn giúp xe bền và giảm hao xăng.

Lái xe nhẹ nhàng – tránh phanh gấp

Phanh gấp khiến mặt gai mòn không đều, sinh nhiệt lớn gây bong tróc gai hoặc nứt hông lốp. Cùng với trường hợp đánh lái đột ngột sẽ dễ khiến lốp bị trượt, đặc biệt trên đường ướt, hoặc làm mòn vai lốp sớm.

  • Người mới cần lái xe theo phong cách “mềm mại” – ga đều, phanh từ xa, đánh lái nhẹ.

  • Giữ khoảng cách an toàn để không phải phanh gấp.

  • Tránh vượt gấp hoặc cua quá nhanh khi chở nặng.

  • Luôn suy nghĩ các trường hợp xấu nhất có thể xảy ra.

Rửa và kiểm tra lốp định kỳ

Với các cánh tài xế chạy Nam – Bắc thì trường hợp đất đá, hóa chất, dầu nhớt bám vào có thể ăn mòn mặt lốp hoặc chui sâu vào rãnh gai, gây thủng hoặc giảm ma sát là việc không thể nào tránh khỏi. Nếu không rửa sau mỗi chuyến đi thì sẽ xảy ra tình huống xuất hiện các vết cắt, phồng, hoặc rạn nứt là dấu hiệu rõ ràng cần thay lốp.

Cần kiểm tra để không vượt quá các giới hạn cho phép của thông số lốp xe tải
Cần kiểm tra để không vượt quá các giới hạn cho phép của thông số lốp xe tải
  • Dùng nước sạch và bàn chải mềm để rửa lốp.

  • Sau mỗi lần rửa, kiểm tra kỹ:

    • Có vết cắt trên hông hoặc mặt lốp?

    • Có vật lạ như đá nhọn, đinh cắm vào không?

    • Có bị phồng, nứt hoặc mòn lệch không?

  • Nếu phát hiện vết phồng, không vá, phải thay ngay để tránh nổ lốp.

Hiểu biết về thông số lốp xe tải giúp tài xế nâng cao hiệu suất vận hành và đảm bảo an toàn cho mỗi chuyến đi. Nên lựa chọn lốp phù hợp với xe và điều kiện vận hành dựa trên đường kính, chiều rộng, tải trọng và tốc độ tối đa,… Khi đó bạn sẽ tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nhiên liệu, kéo dài tuổi thọ lốp và an tâm trên mọi cung đường.

Hãy biến việc kiểm tra và bảo dưỡng lốp xe trở thành thói quen thường xuyên. Bạn nên theo dõi tình trạng lốp định kỳ, bao gồm áp suất hơi, độ mòn, các vết rách hay hư hỏng. Việc làm này sẽ giúp bạn phát hiện sớm những vấn đề tiềm ẩn và khắc phục kịp thời. Từ đó đảm bảo an toàn cho bản thân, hàng hóa và những người tham gia giao thông khác. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến thông số kỹ thuật lốp xe tải, hãy liên hệ cho Lốp Xe Hùng Phan để chúng tôi giải đáp nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *